Trường mầm non Thụy Lâm công khai theo thông tư Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/ 12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
UBND HUYỆN ĐÔNG ANH TRƯỜNG MN THỤY LÂM
Số: /KH-MNTL | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thụy Lâm, ngày tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT
Năm học 2021-2022
Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Trường mầm non Thụy Lâm xây dựng kế hoạch thực hiện Quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT năm học 2021-2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Qua việc thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trường học trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
2. Yêu cầu:
- Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế công khai.
- Thông tin được công khai tại của nhà trường phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
II. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG KHAI
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính.
a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:
Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kiểm toán (nếu có)
III. HÌNH THỨC VÀ THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI
1. Hình thức công khai:
- Công khai trên website của nhà trường.
- Niêm yết công khai tại phòng hội đồng nhà trường và bảng thông tin của nhà trường.
- Công khai trong các kỳ họp, hội nghị Ban đại diện CMHS.
2. Thời điểm công khai:
Công khai vào tháng 6 hàng năm (khi kết thúc năm học), đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
VI. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1/Trách nhiệm của Hiệu trưởng nhà trường:
- Tổ chức triển khai qui chế công khai theo Thông tư 36/2017-TT-BGD&ĐT đến hội đồng sư phạm, phụ huynh học sinh …
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện qui chế công khai, phân công trách nhiệm phụ trách đối với các thành viên.
- Xây dựng quy chế với các nội dung, thời gian và hình thức công khai của đơn vị theo Thông tư 36/2017-TT-BGDĐT. Căn cứ thực tế của đơn vị xây dựng phần kế hoạch cụ thể của năm học 2021-2022
- Chấp hành sự kiểm tra, giám sát của Phòng GD-ĐT; báo cáo kịp thời về Phòng GD-ĐT vào đầu mỗi học kỳ.
2. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên sau:
1- Bà Ngô Thị Hạnh | Hiệu trưởng | Trưởng ban. |
2- Bà Đoàn Thị Kim Lan | Chủ tịch CĐ | Phó ban |
3- Bà Nguyễn Thị Thu | Phó Hiệu trưởng | Uỷ viên |
4- Bà Ngô Minh Thảo | Phó Hiệu trưởng | Uỷ viên |
5- Bà Hoàng Thị Nga | TTCM khối Lớn | Thư ký |
6- Bà Nguyễn Thị Thắm | TTCM khối Nhỡ | Uỷ viên |
7- Bà Nguyễn Thị Kim Thoa | TTCM khối Bé | Uỷ viên |
8- Bà Ngô Thị Bình 9. Bà Nguyễn Thị Thu Hằng | TBTTND Kế toán | Uỷ viên Uỷ viên |
3. Tổ chức thực hiện
Thông qua Hội nghị CC, VC đầu năm học:
+ GV đăng danh hiệu lớp và danh hiệu thi đua cá nhân.
+ Tổ chuyên môn đăng ký chất lượng hoạt động của tổ.
+ Công đoàn phát động thi đua tạo không khí tích cực học tập, rèn luyện trong đội ngũ GV.
- Tổng hợp kết quả chăm sóc giáo dục trẻ vào cuối học kỳ và cuối năm có so sánh đánh giá phân tích kết quả so với những năm trước để thực hiện công khai.
- Thực hiện đánh giá phân loại GV hàng năm để thực hiện công khai chất lượng đội ngũ.
4. Phân công nhiệm vụ:
-Hiệu trưởng chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, động viên, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị.
- Phó hiệu trưởng: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và cam kết công khai chất lượng giáo dục, chất lượng giáo dục thực tế, quản lý và công khai về cơ sở vật chất của đơn vị. Phối hợp cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Chủ tịch công đoàn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý các phong trào thi đua cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Tổ trưởng CM: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
- Bộ phận tài vụ: Quyết toán thu, chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT của trường mầm non Thụy Lâm năm học 2021-2022 đề nghị các thành viên trong Hội đồng sư phạm nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (b/cáo); | HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thị Hạnh |
UBND HUYỆN ĐÔNG ANH TRƯỜNG MẦM NON THỤY LÂM
| Biểu mẫu 01 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/ 12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2021 - 2022
STT | Nội dung | Nhà trẻ | Mẫu giáo | |
I |
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ
| - 100% trẻ được đảm bảo tuyệt đối về thể chất và tinh thần -100% trẻ ăn bán trú tại trường - 100% trẻ được cân đo 3 lần/ năm, khám sức khỏe từ 1-2 lần /năm - Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ duy dinh dưỡng so với đầu năm là 2- 2.5%, không có trẻ béo phì, trẻ thấp còi giảm 3% | - 100% trẻ được đảm bảo tuyệt đối về thể chất và tinh thần
-100% trẻ ăn bán trú tại trường - 100% trẻ được cân đo 3 lần/ năm, khám sức khỏe từ 1-2 lần /năm - Phấn đấu giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng so với đầu năm là 2-2.8%. Giảm tỉ lệ trẻ béo phì 0.1-0.2%, trẻ thấp còi giảm 0.5% so với đầu năm. | |
II | Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện | - 100% các nhóm lớp thực hiện tốt Chương trình Giáo dục mầm non (Chương trình ban hành kèm theo thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT và theo Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT và Thôn tư 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non) | ||
III |
Kết quả đạt được trên trẻ trên các lĩnh vực phát triển | Nhằm giúp trẻ từ 18 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mỹ. - 95,8% trẻ đạt các mục tiêu về lĩnh vực giáo dục thể chất - 92,6% trẻ đạt trong lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức - 94,7% trẻ đạt trong lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ: - 95,8% trẻ đạt trong lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm - xã hội. - Tổng 94,6% trẻ đạt chất lượng giáo dục cuối năm. | Giúp trẻ em từ 3-6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học. - 98,1% trẻ đạt các mục tiêu về lĩnh vực giáo dục thể chất. - 95,7% trẻ đạt trong lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức - 97,2% trẻ đạt trong lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ: - 97,8% trẻ đạt trong lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm - xã hội. - 97,1% trẻ đạt trong lĩnh vực phát triển giáo dục thẩm mĩ - Tổng 97% trẻ đạt chất lượng giáo dục cuối năm. - 40% trẻ được tiếp cận, làm quen với Tiếng anh | |
IV | Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non | Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cha mẹ học sinh tổ chức hoạt động ngày lễ, ngày hội, chương trình buffe, hội chợ.... - Tổ chức hội thảo phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học. | Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cha mẹ học sinh tổ chức hoạt động ngày lễ, ngày hội, chương trình buffe, hội chợ.... - Hoạt động ngoại khóa: Thăm quan, dã ngoại, tổ chức các CLB ngoại khóa. - Tổ chức hội thảo phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học. | |
Thụy Lâm, ngày tháng 9 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thị Hạnh
UBND HUYỆN ĐÔNG ANH TRƯỜNG MẦM NON THỤY LÂM
| Biểu mẫu 02 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/ 12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng giáo dục mầm non năm học 2021 - 2022
Đơn vị tính: trẻ em
STT | Nội dung | Tổng số trẻ em
| Nhà trẻ | Mẫu giáo | ||||
3-12 tháng tuổi | 13-24 tháng tuổi | 25-36 tháng tuổi | 3-4 tuổi
| 4-5 tuổi | 5-6 tuổi
| |||
I | Tổng số trẻ em | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
1 | Số trẻ em nhóm ghép | 0 |
|
|
|
|
|
|
2 | Số trẻ em 1 buổi/ngày | 0 |
|
|
|
|
|
|
3 | Số trẻ em 2 buổi/ngày | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
4 | Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập | 0 |
|
|
|
|
|
|
II | Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
III | Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
IV | Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
V | Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
1 | Số trẻ cân nặng bình thường | 579 |
|
| 74 | 153 | 179 | 166 |
2 | Số trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân | 25 |
|
| 1 | 6 | 3 | 15 |
3 | Số trẻ có chiều cao bình thường | 587 |
|
| 78 | 147 | 176 | 186 |
4 | Số trẻ em suy dinh dưỡng thể thấp còi | 30 |
|
| 1 | 15 | 10 | 4 |
5 | Số trẻ thừa cân béo phì | 20 |
|
| 4 | 3 | 4 | 9 |
VI | Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục | 617 |
|
| 79 | 162 | 186 | 190 |
1 | Chương trình giáo dục nhà trẻ | 79 |
|
| 79 |
|
|
|
2 | Chương trình giáo dục mẫu giáo | 538 |
|
|
| 162 | 186 | 190 |
Thụy Lâm, ngày tháng năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thị Hạnh
UBND HUYỆN ĐÔNG ANH TRƯỜNG MẦM NON THỤY LÂM
| Biểu mẫu 03 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/ 12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2021 – 2022
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Tổng số phòng | 28 | Số m2/trẻ em |
II | Loại phòng học | 16 |
|
1 | Phòng học kiên cố | 16 |
|
2 | Phòng học bán kiên cố | 0 |
|
3 | Phòng học tạm | 0 |
|
4 | Phòng học nhờ | 0 |
|
III | Số điểm trường | 1 |
|
IV | Tổng diện tích đất toàn trường (m2) | 6.198m2 | 9,5 m2/trẻ |
V | Tổng diện tích sân chơi (m2) | 3968m2 | 6,1m2/trẻ |
VI | Tổng diện tích một số loại phòng | 2230 m2 | 3,44m2/trẻ |
1 | Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) | 1498 m2 | 2,31m2/trẻ |
2 | Diện tích phòng ngủ (m2) |
|
|
3 | Diện tích phòng vệ sinh (m2) | 376m2 | 0.57 m2/trẻ |
4 | Diện tích hiên chơi (m2) | 376m2 | 0.57 m2/trẻ |
5 | Diện tích phòng giáo dục thể chất | 105 m2 | 0,16 m2/trẻ |
6 | Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật và phòng đa chức năng | 105 m2 | 0,16 m2/trẻ |
7 | Diện tích nhà bếp và kho | 187m2 | 0.29 m2/trẻ |
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) | 1634 | 102 bộ/lớp |
1 | Số bộ thiết bị, đồ dung, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định | 1250 |
78 bộ/lớp |
2 | Số bộ thiết bị, đồ dung, đồ chơi tối thiểu còn thiếu theo quy định | 384 | 24 bộ/lớp |
VIII | Tổng số đồ chơi ngoài trời | 16 | 1bộ/lớp |
IX | Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v… )
| - 42 máy vi tính -16 máy in -2 máy chiều và 2 màn chiếu |
2,6 máy/lớp |
IX | Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác |
| Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 | Ti vi | 18 | 1,12 cái/lớp |
2 | Nhạc cụ ( Đàn ocgan, ghi ta, trống) | 2 |
|
3 | Máy phô tô | 1 |
|
4 | Đầu Video/đầu đĩa | 0 |
|
5 | Bàn ghế đúng quy cách | 390 | 24,4 bộ/lớp |
X |
Nhà vệ sinh | Số lượng (m2) |
| ||||||||
Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/trẻ em |
| ||||||||
| Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ |
| ||||||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh | 4 | 0 | 17 |
| 0,57m2/trẻ |
| ||||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* | 0 | 0 | 0 |
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
TT
|
NỘI DUNG |
Có |
Không | |||||||
| XI | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x |
| |||||||
| XII | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x |
| |||||||
| XIII | Kết nối internet (ADSL) | x |
| |||||||
| XIV | Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục | x |
| |||||||
| XV | Tường rào xây | x |
| |||||||
Thụy Lâm, ngày tháng 9 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thị Hạnh
UBND HUYỆN ĐÔNG ANH TRƯỜNG MẦM NON THỤY LÂM
| Biểu mẫu 04 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/ 12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2021 – 2022
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | ||||||||||
TS | ThS | ĐH |
CĐ
| TC
|
Dưới TC | Hạng IV | Hạng III | Hạng II | Tốt | Khá | TB |
Kém | |||
| Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 58 | 0 | 0 | 23 | 14 | 18 | 3 | 26 | 17 | 0 | 13 | 30 | 0 | 0 |
I | Giáo viên | 40 |
|
| 20 | 8 | 12 |
| 26 | 14 |
| 12 | 28 | 0 |
|
1 | Nhà trẻ | 6 |
|
| 3 | 1 | 2 |
| 05 | 01 |
| 01 | 05 |
|
|
2 | Mẫu giáo | 34 |
|
| 17 | 7 | 10 |
| 21 | 13 |
| 11 | 23 |
|
|
II | Cán bộ quản lý | 03 |
|
| 02 | 01 |
|
| 0 | 03 |
| 01 | 02 |
|
|
1 | Hiệu trưởng | 01 |
|
| 01 |
|
|
|
| 01 |
| 01 |
|
|
|
2 | Phó hiệu trưởng | 02 |
|
| 01 | 01 |
|
|
| 02 |
|
| 02 |
|
|
III | Nhân viên | 15 |
|
|
| 05 | 06 | 03 | 0 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân viên văn thư | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhân viên kế toán | 01 |
|
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thủ quỹ | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhân viên y tế | 01 |
|
|
|
| 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhân viên khác | 13 |
|
|
| 05 | 05 | 03 |
|
|
|
|
|
|
|
Thụy Lâm, ngày tháng 9 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thị Hạnh